Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở mệnh đề đầu phải có một danh từ để đại từ đó đại diện. Danh từ đi trước, giới thiệu đại từ phải tương đương với đại từ đó về giống và số | |
Incorrect: | |
Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. (Đại từ they không có danh từ nào đi trước nó để nó làm đại diện. "graduate school" là một đơn vị số ít nên không thể được đại diện bởi they.) | |
Correct: | |
1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. 2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load. | |
Incorrect: | |
George dislikes politics because he believes that they are corrupt. George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. Đại từ they cũng không có danh từ tương ứng đi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể được đại diện bởi they | |
Correct: | |
1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách) 2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt. | |
Ngược lại với việc thiếu danh từ đi trước đại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ cùng tương ứng với một đại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau: | |
Incorrect 1: | |
Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report. (Không rõ đại từ he đại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams) | |
Correct 1: | |
1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report. 2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night. | |
Incorrect 2: | |
Janet visited her friend every day while she was on vacation. (Không rõ đại từ she đại diện cho Janet hay her friend) | |
Correct 2: | |
While Janet was on vacation, she visited her friend every day. |
Sự tương hợp giữa danh từ và đại từ thay thế nó
Listen (01 - 36) | Listen (37 - 75) | Listen (76 - 114) |
Basic Grammar (P1) | Basic Grammar (P2) |
- Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
- Danh từ và các vấn đề liên quan đến danh từ
- Động từ và các vấn đề liên quan đến chia động từ
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Đại từ và các vấn đề liên quan đến đại từ
- Tân ngữ (complement/object) và vấn đề liên quan
- Một số động từ đặc biệt (need, dare, be, get)
- Câu hỏi
- Các loại câu tán đồng (hưởng ứng)
- Câu phủ định (negation)
- Câu mệnh lệnh
- Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
- Câu điều kiện
- Cách dùng trợ động từ ở thời hiện tại
- Trợ động từ thời quá khứ (modal + perfective)
- Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể kh...
- Tính từ và phó từ
- Liên từ (linking verb)
- Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
- Danh từ dùng làm tính từ
- Cách dùng Enough
- Much, many, a lot of và lots of - trong một số t...
- Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
- Câu bị động (passive voice)
- Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
- Câu phức hợp và đại từ quan hệ
- Một số cấu trúc sử dụng V-ing (P1)
- Một số cấu trúc sử dụng P2
- Một số cách sử dụng that
- Câu giả định (subjunctive)
- Câu song hành (inclusive)
- to know, to know how
- Các cấu trúc thể hiện sự tương phản
- Những động từ dễ gây nhầm lẫn
- Một số các động từ đặc biệt
- Sự phù hợp về thời giữa hai vế của một câu
- Cách sử dụng to say, to tell
- Cách sử dụng One và You
- Sự tương hợp giữa danh từ và đại từ thay thế nó
- Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
- Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ
- Thông tin thừa (redundancy)
- Câu mang tính liệt kê
- Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
- Câu trực tiếp và câu gián tiếp
- Phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc
- Cách sử dụng một số giới từ
- Một số ngữ động từ thường gặp
Reading (01-16) | Reading (17 - 33) | Reading (34 - 50) |
- Raising Oysters
- Plankton
- Botany
- British Columbia
- The origin of Refrigerators
- Telecommuting
- Changing Roles of Public Education
- Scientific Theories
- International Business and Cross-cultural Commun...
- Movie Music
- Piano
- Ford
- Collectibles
- The Origin of Sports
- The Historical Significance of American Revolution...
- children’s numerical skills
- Modern American Universities
- Evolution of sleep
- the war between Britain and France
- The Nobel Academy
- A Rare Fossil Record
- Skyscrapers and Environment
- Museums
- Archaeology
- Types of Speech
- Suburbanization
- American Revolution
- Andrew Carnegie
- Television
- The Beginning of Drama
- Electricity
- The Definition of “Price”
- Schooling and Education
- The Language of Music