1. I come home ________ school in the afternoon.
2. When my aunt lost her cat last summer, it turned ________ a week later at a house in the next village.
3. My old cat died last year, and I still ________ her.
4. At the first ________ of twelve everybody stopped for lunch.
5. We ________ her a happy birthday.
6. Yesterday Tom ________ me a very interesting story.
7. ________ your math course yet?
8. I ________ from Mike for more than a week.
9. My friend ________ when the lesson started.
10. Would you please ________ write on the test books?
11. ________ you rather sit by the window?
12. He's a really annoying person. He's always getting ________ my nose.
13. I've never heard such a load of cock and ________ in my life.
14. Britain, for the present, is deeply mired ________ and the future looks uncertain.
15. When water is heated, it will change into ________.
16. Each of them ________ to bring ________ own book to the next class.
17. Penquay is ________ a nice place that they want to live there.
18. A sword will only draw blood if it actually ________ the skin.
19. Before joining a course of study you must fill in a long ________ form.
20. You can see a second-hand car only if it is in reasonably good ________.
Level B - Session 07
Listen (01 - 36) | Listen (37 - 75) | Listen (76 - 114) |
Basic Grammar (P1) | Basic Grammar (P2) |
- Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
- Danh từ và các vấn đề liên quan đến danh từ
- Động từ và các vấn đề liên quan đến chia động từ
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Đại từ và các vấn đề liên quan đến đại từ
- Tân ngữ (complement/object) và vấn đề liên quan
- Một số động từ đặc biệt (need, dare, be, get)
- Câu hỏi
- Các loại câu tán đồng (hưởng ứng)
- Câu phủ định (negation)
- Câu mệnh lệnh
- Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
- Câu điều kiện
- Cách dùng trợ động từ ở thời hiện tại
- Trợ động từ thời quá khứ (modal + perfective)
- Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể kh...
- Tính từ và phó từ
- Liên từ (linking verb)
- Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
- Danh từ dùng làm tính từ
- Cách dùng Enough
- Much, many, a lot of và lots of - trong một số t...
- Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả
- Câu bị động (passive voice)
- Một số cấu trúc cầu khiến (causative)
- Câu phức hợp và đại từ quan hệ
- Một số cấu trúc sử dụng V-ing (P1)
- Một số cấu trúc sử dụng P2
- Một số cách sử dụng that
- Câu giả định (subjunctive)
- Câu song hành (inclusive)
- to know, to know how
- Các cấu trúc thể hiện sự tương phản
- Những động từ dễ gây nhầm lẫn
- Một số các động từ đặc biệt
- Sự phù hợp về thời giữa hai vế của một câu
- Cách sử dụng to say, to tell
- Cách sử dụng One và You
- Sự tương hợp giữa danh từ và đại từ thay thế nó
- Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu
- Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ
- Thông tin thừa (redundancy)
- Câu mang tính liệt kê
- Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
- Câu trực tiếp và câu gián tiếp
- Phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc
- Cách sử dụng một số giới từ
- Một số ngữ động từ thường gặp
Reading (01-16) | Reading (17 - 33) | Reading (34 - 50) |
- Raising Oysters
- Plankton
- Botany
- British Columbia
- The origin of Refrigerators
- Telecommuting
- Changing Roles of Public Education
- Scientific Theories
- International Business and Cross-cultural Commun...
- Movie Music
- Piano
- Ford
- Collectibles
- The Origin of Sports
- The Historical Significance of American Revolution...
- children’s numerical skills
- Modern American Universities
- Evolution of sleep
- the war between Britain and France
- The Nobel Academy
- A Rare Fossil Record
- Skyscrapers and Environment
- Museums
- Archaeology
- Types of Speech
- Suburbanization
- American Revolution
- Andrew Carnegie
- Television
- The Beginning of Drama
- Electricity
- The Definition of “Price”
- Schooling and Education
- The Language of Music